Tính tổng

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 1G

Point: 6

Cho trước số nguyên dương ~n~.

Yêu cầu: Tính tổng ~S~ các nguyên lẻ trong phạm vi từ ~1~ đến ~n~.

Dữ liệu

Nhập số nguyên dương ~n~ từ bàn phím, với ~n \le 10^9~.

Kết quả

In ra màn hình giá trị ~S~ tìm được.

Ví dụ

Input
5
Output
9
Giải thích

~S = 1 + 3 + 5 = 9~.


Biểu diễn số

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 1G

Point: 6

Cho trước số nguyên dương ~n~.

Yêu cầu: Hãy tìm tất cả các cách biểu diễn ~n~ thành tổng của hai hoặc nhiều hơn các số nguyên dương liên tiếp.

Dữ liệu

Vào từ tệp văn bản CAU2.INP chứa số nguyên dương ~n~, với ~n \le 10^9~.

Kết quả

Ghi ra tệp văn bản CAU2.OUT là số lượng cách biểu diễn của số ~n~.

Ví dụ

Input
15
Output
3
Giải thích

Có ~15=7+8=4+5+6=1+2+3+4+5~.


Dãy số

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 1G

Point: 5

Cho dãy ~A~ gồm ~n~ số nguyên ~a_1, a_2, ..., a_n~.

Yêu cầu: Tìm giá trị lớn nhất max của các số âm và giá trị nhỏ nhất min của các số dương có trong dãy ~A~.

Dữ liệu

Vào từ tệp văn bản CAU3.INP:

  • Dòng đầu chứa số nguyên dương ~n~, với ~n \le 10^6~;
  • Dòng tiếp theo chứa ~n~ số nguyên bất kỳ có giá trị tuyệt đối không vượt quá ~10^9~.

Kết quả

Ghi ra tệp văn bản CAU3.OUT các giá trị max và min tìm được. Nếu không tìm được max hoặc min thì ghi số ~0~ thay thế.

Ví dụ

Input
4
-8 16 -15 7
Output
-8 7
Giải thích

Dãy ~A~ có hai số âm là ~-8, -15~ và hai số dương là ~16, 7~.


Chọn hộp quà

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 1G

Point: 3

An và Bình là hai bạn đạt giải nhất trong kỳ thi học sinh giỏi Tin học cấp quận. Mỗi bạn sẽ được chọn ~k~ hộp quà trong số ~n~ hộp quà đánh số từ ~1~ đến ~n~ ~(1 \le k \le \dfrac{n}{3})~. Hộp quà thứ ~i~ ~(1 \le i \le n)~ có giá trị là ~t_i~ nguyên dương. An và Bình được yêu cầu chọn các hộp quà theo cách sau. Đầu tiên An sẽ chọn ~k~ hộp quà có số thứ tự liên tiếp trong ~n~ hộp quà. Sau đó Bình được chọn ~k~ hộp quà có số thứ tự liên tiếp trong các hộp quà còn lại trừ các hộp quà An đã chọn.

Yêu cầu: Tìm tổng giá trị ~x~ lớn nhất của ~k~ hộp quà mà Bình có thể chọn được trong mọi cách chọn ~k~ hộp quà của An.

Dữ liệu

Vào từ tệp văn bản CAU4.INP:

  • Dòng đầu chứa hai số nguyên dương ~n~ và ~k~, với ~3\le n \le 10^6, k \le \dfrac{n}{3}~;
  • Trong dòng tiếp theo chứa ~n~ số nguyên dương ~t_1, t_2, ..., t_n~, mỗi số không vượt quá ~10^9~.

Kết quả

Ghi ra tệp văn bản CAU4.OUT giá trị ~x~ tìm được.

Ví dụ

Input
10 2
1 2 4 5 2 4 2 2 1 6
Output
7
Giải thích

~x = 7~ vì An có thể chọn ~2~ hộp quà thứ ~4~ và ~5~. Sau đó Bình chọn ~2~ hộp quà thứ ~9~ và ~10~.