A cộng B
Nộp bàiPoint: 1
Cho hai số nguyên ~A~ và ~B~. Hãy tính ~A + B~.
Input
Gồm hai dòng:
- Dòng đầu tiên chứa số nguyên ~A~;
- Dòng thứ hai chứa số nguyên ~B~.
~(-10^6 \le A, B \le 10^6)~
Output
Ghi ra tổng ~A + B~.
Sample Input
3
6
Sample Output
9
HƯỚNG DẪN GIẢI
Sử dụng toán tử '+'
Với ngôn ngữ Python
a = int(input())
b = int(input())
print(a + b)
Với ngôn ngữ C++
#include<iostream>
using namespace std;
int main() {
int a, b;
cin >> a >> b;
cout << a + b;
return 0;
}
Với ngôn ngữ Pascal
var a, b: longint;
BEGIN
readln(a, b);
writeln(a + b);
END.
Với ngôn ngữ Scratch
XẾP HÀNG
Nộp bàiPoint: 100
Trong buổi trao giải kì thi Tin học trẻ, có ~N~ thí sinh được lên sân khấu nhận giải thưởng.
Để thuận tiện cho việc trao giải, các thí sinh sẽ được đánh số từ ~1~ đến ~N~.
Các thí sinh mang số chẵn được xếp thành một hàng, các thí sinh mang số lẻ được xếp thành hàng khác.
Sau đó, Ban tổ chức ghép lại như sau:
- Thí sinh số chẵn được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
- Thí sinh số lẻ được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
- Dãy ghép sẽ có hàng chẵn đứng trước, sau đó đến hàng lẻ
Yêu cầu:
Cho trước ~N, L, R~ — hãy tính tổng các số từ vị trí ~L~ đến vị trí ~R~ trong dãy đã được xếp lại như trên.
Input
- Gồm ba dòng, mỗi dòng là một số nguyên ~N~, ~L~, ~R~.
> ~(1 \leq L \leq R \leq N \leq 10^8)~
Output
- Ghi ra một số là kết quả của bài toán.
Subtasks
- Subtask 1 (~60\%~ số điểm): ~N \leq 10^4~
- Subtask 2 (~40\%~ số điểm): ~N \leq 10^8~
Sample Test
Input
10
1
5
Output
16
Note
- Với ~N = 10~:
- Hàng số chẵn: ~2, 4, 6, 8, 10~
- Hàng số lẻ: ~1, 3, 5, 7, 9~
- Dãy ghép: ~2, 4, 6, 8, 10, 1, 3, 5, 7, 9~
- Tổng từ vị trí ~1~ đến ~5~ là: ~2 + 4 + 6 + 8 + 10 = 30~
→ Nhưng trong đề mẫu: hàng chẵn đứng sau hàng lẻ
→ Vậy cần đọc kỹ mô tả:
- Hàng ghép lại: ~2, 1, 4, 3, 6, 5, 8, 7, 10, 9~
- Tổng từ vị trí 1 đến 5 là: ~2 + 1 + 4 + 3 + 6 = 16~
Số may mắn
Nộp bàiPoint: 100
Tại kì thi Tin học trẻ, Ban tổ chức sử dụng các số tự nhiên may mắn để đánh số báo danh như một lời chúc các thí sinh làm bài tốt.
Ban tổ chức quan niệm số không may mắn là số chia hết cho 5 hoặc số chia cho 5 dư 3, các số còn lại là số may mắn.
Ví dụ các số may mắn: ~1, 2, 4, 6, 7, 9, 11, 12, 14, \dots~
Yêu cầu:
Tính tổng các số may mắn nhỏ hơn ~N~.
Input
- Gồm một số tự nhiên duy nhất ~N~.
> ~(1 \leq N \leq 10^8)~
Output
- In ra một số duy nhất là tổng các số may mắn nhỏ hơn ~N~.
Subtasks
- Subtask 1 (~60\%~ số điểm): ~1 \leq N \leq 10^4~
- Subtask 2 (~40\%~ số điểm): ~1 \leq N \leq 10^8~
Sample Test
Input
15
Output
66
Note
- Các số may mắn nhỏ hơn ~15~ là: ~1, 2, 4, 6, 7, 9, 11, 12, 14~
- Tổng là: ~1 + 2 + 4 + 6 + 7 + 9 + 11 + 12 + 14 = 66~
Đua robot
Nộp bàiPoint: 100
Có hai robot đang chuyển động thẳng đều, cùng chiều trên cùng một con đường, robot thứ nhất đang ở vị trí ~S_1~ đang di chuyển với vận tốc là ~V_1 \ m/s~, robot thứ hai đang ở vị trí ~S_2~ di chuyển với vận tốc là ~V_2 \ m/s~. Hỏi sau bao nhiêu lâu thì hai robot gặp nhau?
Dữ liệu nhập vào từ file văn bản DRB.INP
:
- Dòng đầu tiên gồm số nguyên dương ~S_1~ mô tả vị trí của robot thứ nhất~;~
- Dòng thứ hai gồm số nguyên dương ~V_1~ mô tả vận tốc của robot thứ nhất~;~
- Dòng thứ ba gồm số nguyên dương ~S_2~ mô tả vị trí của robot thứ hai~;~
- Dòng thứ tư gồm số nguyên dương ~V_2~ mô tả vận tốc của robot thứ hai.
Các đơn vị khoảng các được tính bằng mét, thời gian được tính bằng giây và ~S_1≠S_2 \ ;~ ~S_1,S_2,V_1,V_2≤10^9~.
Kết quả ghi ra file văn bản DRB.OUT
:
In ra một số nguyên là phần nguyên của kết quả - thời gian mà hai robot gặp nhau. Nếu hai robot không thể gặp nhau thì in ra ~-1~.
Ví dụ
Input
2
5
7
3
Output
2
Giải thích: Sau ~2.5~ giây hai robot sẽ gặp nhau:
- ~2+5 \times 2.5=14.5 ~.
- ~7+3 \times 2.5=14.5~ .
Phần nguyên của ~2.5~ là ~2~.
Input
2
3
7
5
Output
-1
Giải thích: Hai robot càng đi càng xa nhau.
Tích bốn số
Nộp bàiPoint: 100
Cho bốn số thực ~A, B, C, D~. Hỏi tích của bốn số đó là số dương, số âm hay số ~0~.
Dữ liệu nhập vào từ file TBS.INP
:
Gồm bốn dòng, mỗi dòng gồm một số thực lần lượt là bốn số ~A, B, C, D~ ~(-10^{18} ≤ A, B, C, D ≤ 10^{18})~.
Kết quả ghi ra file TBS.OUT
:
Một số nguyên duy nhất là:
- ~1~ nếu tích bốn số là số dương~;~
- ~-1~ nếu tích bốn số là số âm~;~
- ~0~ nếu tích bốn số là số ~0.~
Ví dụ
Input
20.21
-1.2
-2.3
1.0
Output
1
Input
5.0
-8.9
0.0
123.456
Output
0
ĐẾM SỐ
Nộp bàiPoint: 100
Cho một số nguyên dương ~N~. Đếm xem có bao nhiêu số nguyên không âm nhỏ hơn ~N~ và có tận cùng là chữ số ~K~.
Input:
- Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương ~N~ ~(N≤10^9)~.
- Dòng thứ hai chứa số nguyên ~K~ ~(0≤K≤9)~.
Output:
Một số nguyên duy nhất là số lượng số thoả mãn yêu cầu đề bài.
Ràng buộc
- Có ~70\%~ số test ứng với ~70\%~ số điểm của bài thoả mãn: ~N≤10^6~;
- ~30\%~ số test còn lại ứng với ~30\%~ số điểm của bài không có ràng buộc gì thêm.
Sample Test
Input:
68
3
Output
7
Giải thích
Các số thoả mãn là: ~3,13,23,33,43,53,63~.
Đèn LED
Nộp bàiPoint: 100
Trên một màn hình LED lớn, người ta lần lượt cho hiện ra các số tự nhiên từ ~0~ đến ~9~ và cứ lặp đi lặp lại như thế (tức là sau số ~9~ là số ~0~).
Ban đầu, giây thứ ~0~, màn hình xuất hiện số ~K~ ~(0 ≤ K ≤ 9)~, sau ~1~ giây sẽ chuyển số tiếp theo.
Hỏi sau ~N~ giây, màn hình đang hiển thị số mấy?
Yêu cầu: Nhập vào ~N, K~. In ra số đang hiển thị ở giây thứ ~N~.
Input
- Gồm hai số nguyên ~N, K~ ~(K \le 9; N \le 10^9)~.
Output
- In ra một số nguyên duy nhất là kết quả của bài toán.
Sample Test
Input
5
0
Output
5
Tổng bình phương
Nộp bàiPoint: 100
Cho dãy số ~A: 1, 4, 9, 16, 25, 36, 49, 64, …~
Chỉ lấy các số hàng đơn vị của dãy số ~A~ ta được dãy số ~B: 1, 4, 9, 6, 5, 6, 9, 4, …~
Yêu cầu: Nhập vào một số tự nhiên ~𝑁~. Hãy in ra tổng ~𝑁~ số hạng đầu tiên của dãy số ~B~.
Input
Gồm một số nguyên dương ~N~ ~(N \le 10^9)~.
Output
Một số nguyên duy nhất là kết quả của bài toán.
Sample Test
Input
4
Output
20
Đan dấu
Nộp bàiPoint: 100
Cho một dãy số nguyên ~A~ gồm ~N~ phần tử ~A_1,A_2,…,A_N~. In ra độ dài của dãy con liên tiếp đan dấu dài nhất. (Đan dấu là không có hai phần tử nào cạnh nhau mà có cùng dấu)
Input:
- Dòng đầu tiên gồm một số nguyên dương ~N~ ~(N≤10^5)~ là số lượng phần tử của dãy ~A~.
- Dòng thứ hai gồm ~N~ số nguyên ~A_1,A_2,…,A_N~ mô tả dãy ~A~ ~(0<|A_i|≤10^9)~.
Output:
Ghi ra một số nguyên duy nhất là độ dài của dãy con liên tiếp đan dấu dài nhất.
Ràng buộc
- Có ~60\%~ số test ứng với ~60\%~ số điểm có ~N≤10^3~;
- ~40\%~ số test còn lại ứng với ~40\%~ số điểm không có ràng buộc gì thêm.
Sample Test 1
Input:
9
1 3 -1 3 -2 4 -5 -6 7
Output
6
Giải thích
Dãy đan dấu: 3 -1 3 -2 4 -5
Sample Test 2
Input:
9
1 3 -1 3 -2 4 -5 6 7
Output
7
Giải thích
Dãy đan dấu 3 -1 3 -2 4 -5 6
Dãy đẹp
Nộp bàiPoint: 100
Một dãy số được gọi là ~''~đẹp~''~ nếu mỗi phần tử trong dãy đó đều có số lần xuất hiện không vượt quá ~2~. Ví dụ:
- ~[1, 5, 2, 4, 3], [6, 9, 9, 6], [100]~ là các dãy đẹp.
- ~[3, 3, 3, 4, 4], [7, 7, 8, 7]~ và ~[100, 100, 100]~ không phải là các dãy đẹp.
Cho dãy ~a~ có ~n~ phần tử, hãy đếm số cặp chỉ số ~(l, r)~ sao cho ~a_l, a_{l+1}, ..., a_r~ là dãy đẹp.
Input
- Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương ~n;~
- Dòng tiếp theo chứa ~n~ số nguyên dương ~a_1, a_2, ..., a_n.~
Output
In ra kết quả là số cặp chỉ số ~(l, r)~ thoả mãn đề bài.
Scoring
- Subtask 1 [20%]: ~n \le 50; \ a_i \le 50;~
- Subtask 2 [15%]: ~n \le 500; \ a_i \le 500;~
- Subtask 3 [15%]: ~n \le 5000; \ a_i \le 5000;~
- Subtask 4 [50%]: ~n \le 5 \times 10^5; \ a_i \le 5 \times 10^5.~
Examples
Input
4
1 2 1 1
Output
9
Giải thích: Các cặp chỉ số ~(l, r)~ thoả mãn đề bài là: ~(1, 1), (1, 2), (1, 3), (2, 2), (2, 3), (2, 4), (3, 3), (3, 4), (4, 4).~
Input
6
4 5 4 5 4 5
Output
18